Tìm hiểu Yêu cầu đối với giấy in sách: định lượng giấy, tỉ trọng, thớ giấy, tính chất bề mặt, tính chất cơ học, quang học của giấy in sách
Định lượng
Định lượng chuẩn của các loại giấy in sách thông dụng (g/m2):
– Giấy in sách: 60 – 120 g/m2 (± 5)
– Giấy in sách ảnh nghệ thuật: 90 – 350 g/m2 (± 5)
Tỉ trọng
Tiêu chuẩn của giấy cho in sách vào khoảng 0,5 – 1,35 g/cm3.
Thớ giấy
Thớ giấy phải song song với gáy sách.
Tính chất bề mặt
Tần số tram chuẩn dùng cho in sách của một số loại giấy:
Loại giấy in sách | Tần số tram |
Giấy báo | 100 – 133 lpi |
Giấy Ford | 133 – 150 lpi |
Giấy Couche tráng phấn | 150 – 200 lpi |
Giấy couche không tráng phấn | 135 – 175 lpi |
Tính chất cơ học
– Độ đàn hồi cứng: Đề nghị cho các loại giấy in sách là 85%.
– Độ bền kéo: Đề nghị cho các loại giấy in sách:
Chủng loại giấy | Hướng song song (Nm/g) | Hướng vuông góc (Nm/g) |
Giấy in báo cuộn (40 – 50 g/m2) | 45 – 60 | _ |
Giấy ford (50 – 100 g/m2) | 40 – 70 | 20 – 40 |
Giấy có tráng phấn (135 – 180 g/m2) |
170 – 195 | 80 |
– Độ bền nén: Đề nghị cho giấy in sách:
Chủng loại giấy | Áp lực nén
(N/mm2) |
Độ biến dạng tương đối | Độ chặt của giấy khi nén |
Giấy Couche (Độ rỗng 30%) |
0
164 320 |
0
6,8 8,5 |
1,1
1,18 1,21 |
Giấy ford (Độ rỗng 63%) |
0
164 320 |
0
16,6 28,5 |
0,56
0,67 0,79 |
– Độ bền uốn cong: Đề nghị cho giấy in sách:
Chủng loại giấy | Hướng song song (mNm – miliNewton.met) |
Hướng vuông góc
(mNm – miliNewton.met) |
Giấy tráng phấn (120 – 135 g/m2) |
65 | 45 |
Giấy ford (80 – 100 g/m2) |
39 | 17 |
Tính chất quang học
– Độ trắng: Độ trắng và độ bóng chuẩn đề nghị cho giấy in sách tiêu biểu:
Loại giấy | L | A | B | Độ trắng (%) | Định lượng (g/m²) | |
1 | Giấy tráng phấn bóng, wood-free | 93 | 0 | -3 | 85 | 115 |
2 | Giấy tráng phấn matte, wood-free | 92 | 0 | -3 | 83 | 115 |
3 | Giấy tráng phấn bóng, LWC | 87 | -1 | 3 | 70 | 65 – 70 |
4 | Giấy in offset không tráng phấn, trắng | 92 | 0 | -3 | 85 | 115 |
5 | Giấy in offset không tráng phấn, ngả vàng | 88 | 0 | 6 | 85 | 115 |
Giới hạn biến đổi | +/- 3 | +/- 2 | +/- 2 | — | — |
– Độ xuyên thấu (độ thấu quang hay độ đục): Độ xuyên thấu tham khảo cho giấy in thông thường:
Chủng loại giấy | Độ xuyên thấu |
Giấy in báo (40 – 50 g/m2) |
6 – 10% |
Giấy ford (50 – 100 g/m2) |
< 12% |
– Độ bóng:
Bảng giá trị độ bóng chuẩn đề nghị cho các loại giấy dùng trong in sách theo các giá trị về tọa độ Lab, độ bóng và định lượng độ sáng ISO.
Loại giấy in sách | Đặc trưng | ||||
L | a | b | Độ bóng (%) | Định lượng (g/m2) | |
Giấy có tráng phủ bóng | 93 (95) | 0 (0) | -3 (-2) | 65 | 115 |
Giáy có tráng phủ mờ | 92 (94) | 0 (0) | -3 (-2) | 38 | 115 |
Giấy có tráng phủ – giấy cuộn | 87 (92) | -1 (0) | 3 (-5) | 55 | 70 |
Giấy không tráng phủ – trắng | 92 (95) | 0 (0) | -3 (-2) | 6 | 115 |
Giấy không tráng phủ – ngả vàng | 88 (90) | 0 (0) | 5 (9) | 6 | 115 |
Sai số | ±3 | ±2 | ±2 | ±5 | — |
Mẫu giấy đối chứng | 94,8 | 0,9 | 2,7 | 70 – 80 | 150 |
Trên đây là các yêu cầu đối với giấy in sách. Thông tin theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN xxx:2010.
Xem thêm: kích thước bìa sách